z6248719738038_d1375a342438666d62b8cb89da8f0468.jpg
21/Jan/2025

Ung thư cổ tử cung (UTCTC) là một trong những bệnh ung thư phổ biến và nguy hiểm nhất ở phụ nữ, nhưng hoàn toàn có thể phòng ngừa và phát hiện sớm. Theo Thông tư 09/2023/TT-BYT, lao động nữ được quyền khám sàng lọc ung thư cổ tử cung định kỳ như một phần của các quyền lợi về chăm sóc sức khỏe, mang lại cơ hội cải thiện chất lượng cuộc sống và giảm thiểu tỷ lệ tử vong do căn bệnh này.

  1. Thực trạng ung thư cổ tử cung tại Việt Nam

Theo Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), ung thư cổ tử cung là nguyên nhân tử vong đứng thứ hai trong các bệnh ung thư ở phụ nữ tại Việt Nam. Ước tính mỗi năm có hơn 4.000 trường hợp tử vong do bệnh này. Nguyên nhân chính là do vi-rút HPV (Human Papillomavirus), lây truyền qua đường tình dục. 

  1. Sàng lọc giúp phát hiện sớm và điều trị kịp thời

Sàng lọc định kỳ có thể phát hiện tổn thương tiền ung thư hoặc ung thư giai đoạn sớm, khi cơ hội điều trị thành công lên đến 90%. Nghiên cứu của Hiệp hội Ung thư Mỹ (ACS) chỉ ra rằng tỷ lệ sống sau 5 năm của bệnh nhân phát hiện sớm UTCTC là khoảng 92%.

  1. Thông tư 09/2023/TT-BYT

Căn cứ theo 09/2023/TT-BYT ngày 05/05/2023, Thông tư quy định lao động nữ có quyền được khám sàng lọc UTCTC định kỳ như một phần của chính sách chăm sóc sức khỏe nghề nghiệp. Điều này không chỉ giúp bảo vệ sức khỏe cá nhân mà còn góp phần giảm gánh nặng y tế quốc gia.

Quyền Lợi Và Quy Trình Khám Sàng Lọc

Đối tượng được hưởng lợi

  • Lao động nữ trong độ tuổi sinh sản (từ 21-65 tuổi), đã có quan hệ tình dục
  • Phụ nữ có tiền sử quan hệ tình dục không an toàn
  •  Có yếu tố nguy cơ khác như viêm nhiễm phụ khoa kéo dài
  • Rượu bia, thuốc lá 
  •  **  Nguồn: Sản Phụ Khoa – BS Hồ Thị Thị Thùy Dương

Phương pháp sàng lọc

  1. Xét nghiệm tế bào (Pap test): Phát hiện tế bào bất thường ở cổ tử cung.
  2. Xét nghiệm HPV DNA: Định danh vi-rút HPV gây nguy cơ cao.
  3. Khám lâm sàng: Bác sĩ thăm khám để kiểm tra tổn thương.

Địa điểm uy tín để khám sàng lọc

Phòng khám Đa khoa Thái Hòa tại địa chỉ 93-95 Ngô Gia Tự, Phường Phủ Hà, Phan Rang – Ninh Thuận, Hotline: 0259.3824509, là một trong những địa chỉ đáng tin cậy tại Phan Rang – Ninh Thuận, chuyên cung cấp dịch vụ khám sàng lọc UTCTC. Đội ngũ bác sĩ tận tâm, giàu kinh nghiệm cùng trang thiết bị hiện đại sẽ giúp chị em an tâm thực hiện các bước sàng lọc.

Nâng Cao Nhận Thức Và Bảo Vệ Sức Khỏe

Sàng lọc ung thư cổ tử cung không chỉ là quyền lợi mà còn là trách nhiệm của mỗi phụ nữ đối với bản thân và gia đình. Hãy chủ động tham gia các chương trình sàng lọc định kỳ và chia sẻ thông tin để nâng cao nhận thức trong cộng đồng.

Nếu bạn cần hỗ trợ hoặc muốn đặt lịch khám, hãy liên hệ với Phòng khám Đa khoa Thái Hòa để nhận được sự tư vấn tận tình nhất. Đừng để sự chần chừ trở thành rào cản cho sức khỏe của bạn!

Nguồn tham khảo:

  • Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), 2022.
  • Hiệp hội Ung thư Mỹ (ACS), 2021.
  • Thông tư 09/2023/TT-BYT, Bộ Y tế Việt Nam.

 


z6203970756917_24d836768680b378f66243f6608c6ee1.jpg
07/Jan/2025

Ung thư đường tiêu hóa, bao gồm ung thư dạ dày, đại tràng và thực quản, là một trong những loại ung thư phổ biến với tỷ lệ tử vong cao. Tuy nhiên, các nghiên cứu khoa học đã chỉ ra rằng, việc nội soi tầm soát định kỳ giúp phát hiện bệnh từ giai đoạn sớm, tăng tỷ lệ sống và giảm thiểu các biến chứng nghiêm trọng.

  1. Đối tượng nên thực hiện nội soi tầm soát

Theo hướng dẫn của Hiệp hội Tiêu hóa Hoa Kỳ (AGA)Hiệp hội Ung thư Lâm sàng Hoa Kỳ (ASCO), những đối tượng dưới đây nên cân nhắc thực hiện nội soi tầm soát ung thư đường tiêu hóa:

  • Người trên 40 tuổi: Đặc biệt là những người có triệu chứng khó tiêu kéo dài hoặc rối loạn tiêu hóa.
  • Người có tiền sử gia đình mắc ung thư đường tiêu hóa, đặc biệt là ung thư đại tràng hoặc dạ dày.
  • Người có yếu tố nguy cơ cao, như hút thuốc lá, uống rượu bia, béo phì hoặc mắc bệnh viêm ruột mãn tính (Crohn’s disease, viêm loét đại tràng).
  • Người có tiền sử nhiễm Helicobacter pylori, vi khuẩn được xem là tác nhân hàng đầu gây ung thư dạ dày.
  1. Lợi ích vượt trội của nội soi tầm soát

Phát hiện các tổn thương tiền ung thư

  • Nội soi giúp nhận diện và xử lý các polyp đại tràng, loại bỏ nguy cơ tiến triển thành ung thư. Theo nghiên cứu của New England Journal of Medicine (NEJM) (2012), việc cắt bỏ polyp qua nội soi làm giảm đến 53% tỷ lệ tử vong do ung thư đại trực tràng.

Chẩn đoán sớm các loại ung thư

  • Ung thư dạ dày và đại tràng thường không có triệu chứng trong giai đoạn đầu. Nội soi là công cụ duy nhất cho phép phát hiện ung thư ở giai đoạn sớm với độ chính xác cao.
  • Một nghiên cứu từ JAMA Oncology (2021) đã chứng minh rằng tỷ lệ sống sót sau 5 năm của bệnh nhân ung thư đường tiêu hóa phát hiện sớm thông qua nội soi là hơn 90%.

An toàn và hiệu quả cao

  • Kỹ thuật nội soi ngày nay đã được cải tiến với phương pháp gây mê nhẹ, giúp giảm đau đớn và tăng cường trải nghiệm tích cực cho người bệnh.
  1. Các phương pháp nội soi chính
  • Nội soi dạ dày: Sử dụng để kiểm tra thực quản, dạ dày và tá tràng, giúp phát hiện viêm loét, khối u hoặc tổn thương tiền ung thư.  
  • Nội soi đại trực tràng: Là phương pháp tiêu chuẩn vàng trong chẩn đoán ung thư đại trực tràng, cho phép bác sĩ quan sát toàn bộ đại tràng và xử lý polyp nếu cần.

Nội Soi Tầm Soát: Công Cụ Hiệu Quả Và An Toàn

  1. Quy trình nội soi

Nội soi là phương pháp sử dụng một ống soi nhỏ gắn camera để kiểm tra niêm mạc dạ dày, thực quản và đại tràng. Kỹ thuật này có thể phát hiện: 

  • Polyp đại tràng, tiền ung thư.
  • Loét dạ dày, viêm thực quản.
  • Các tổn thương nghi ngờ ung thư.
  1. Lợi ích của nội soi tầm soát
  • Phát hiện sớm: Giúp phát hiện các tổn thương nhỏ chưa có triệu chứng.
  • Ngăn ngừa ung thư: Polyp tiền ung thư có thể được cắt bỏ ngay trong quá trình nội soi.
  • An toàn, ít biến chứng: Nội soi hiện đại với thiết bị tiên tiến giúp giảm khó chịu và đảm bảo an toàn cho người bệnh.
  •   Nguồn : Bs CKI Nguyễn Thanh Bình

Nội Soi Tại Phòng Khám Đa Khoa Thái Hòa: Địa Chỉ Uy Tín Tại Phan Rang – Ninh Thuận

Phòng khám Đa khoa Thái Hòa, với địa chỉ 93-95 Ngô Gia Tự, Phường Phủ Hà, Phan Rang – Ninh Thuận, là một trong những cơ sở y tế hiện đại tại khu vực, chuyên cung cấp dịch vụ nội soi tầm soát ung thư đường tiêu hóa.

Tại sao nên chọn Thái Hòa? 

  1. Trang thiết bị hiện đại: Hệ thống máy fuji VP-7000 có trí tuệ nhân tạo (AI). Nhằm giúp bs phát hiện và phân loại tổn thương sớm ở đường tiêu hóa.

* Đội ngũ bác sĩ giàu kinh nghiệm: Các bác sĩ chuyên khoa tiêu hóa tận tâm và chuyên nghiệp.

  1. Quy trình an toàn, nhẹ nhàng: Sử dụng kỹ thuật nội soi gây mê, giúp người bệnh cảm thấy thoải mái trong suốt quá trình.
  2. Chi phí hợp lý: Các dịch vụ được hỗ trợ tối đa, phù hợp với nhiều đối tượng người dân.

Hotline: 0259.3824509
Thời gian làm việc: Thứ Hai đến Chủ Nhật, từ 7:00 – 17:30.

Ung thư đường tiêu hóa không phải là bản án tử hình nếu được phát hiện sớm. Việc chủ động nội soi tầm soát định kỳ không chỉ bảo vệ sức khỏe bản thân mà còn góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống. Hãy chia sẻ thông tin này để giúp cộng đồng nhận thức rõ hơn về tầm quan trọng của tầm soát ung thư đường tiêu hóa.

Hãy đặt lịch khám ngay hôm nay tại Phòng khám Đa khoa Thái Hòa để kiểm tra sức khỏe định kỳ và đảm bảo một tương lai khỏe mạnh. Đừng để sự chần chừ ảnh hưởng đến cơ hội sống của bạn!

Nguồn Tham Khảo

  1. Tổ chức Ung thư toàn cầu (GLOBOCAN), 2020.
  2. Hiệp hội Ung thư Lâm sàng Hoa Kỳ (ASCO), 2021.
  3. Tạp chí Y học New England (NEJM), 2021.
  4. Siegel RL, Miller KD, Jemal A. “Cancer statistics, 2020.” CA: A Cancer Journal for Clinicians. 2020; 70(1): 7–30.
  5. Rex DK, Boland CR, Dominitz JA, et al. “Colorectal cancer screening: Recommendations for physicians and patients.” Gastroenterology. 2017; 153(1): 307–323.
  6. Zauber AG, Winawer SJ, O’Brien MJ, et al. “Colonoscopic polypectomy and long-term prevention of colorectal-cancer deaths.” New England Journal of Medicine. 2012; 366(8): 687–696.

Gupta S, Obstein KL. “Advances in endoscopy for gastrointestinal cancer screening.” JAMA Oncology. 2021; 7(3): 340–345.


23/Dec/2024

GÓI CƠ BẢN
STTTÊN CÔNG VIỆCCơ Bản
TỔNG QUÁTNamNữ
1Khám nội tổng quát (Khám thể lực, kiểm tra và phát hiện các bệnh lý thần kinh, hô hấp, tiêu hóa, nội tiết, ngoại khoa, mắt, tai mũi họng, răng hàm mặt,da liễu). 120,000 120,000
CĐHA
2Chụp X-Quang ngực thẳng 88,000 88,000
KIỂM TRA CHỨC NĂNG GAN, MẬT
3Đo hoạt độ ALT (GPT)26,00026,000
4Đo hoạt độ AST (GOT)26,00026,000
CHỨC NĂNG THẬN
5Định lượng Creatinin 28,000 28,000
6Định lượng Urê máu [Máu] 28,000 28,000
XÉT NGHIỆM
7Tổng phân tích nước tiểu (Bằng máy tự động) 44,000 44,000
8Tổng phân tích tế bào máu 66,000 66,000
TIỂU ĐƯỜNG
9Định lượng Glucose 25,000 25,000
KHÁM PHỤ KHOA ( Đối với nữ )
10Khám phụ khoaX58,000
Tổng cộng451,000509,000
,
GÓI TỔNG QUÁT
STTTÊN CÔNG VIỆCTổng quát
TỔNG QUÁTNamNữ
1Khám nội tổng quát (Khám thể lực, kiểm tra và phát hiện các bệnh lý thần kinh, hô hấp, tiêu hóa, nội tiết, ngoại khoa, mắt, tai mũi họng, răng hàm mặt,da liễu). 120,000 120,000
CĐHA
2Chụp X-Quang ngực thẳng 88,000 88,000
3Siêu âm bụng (gan mật, tụy, lách, thận, bàng quang) 88,000 88,000
4Siêu âm tuyến vú 110,000
5Siêu âm tuyến giáp 88,000 88,000
KIỂM TRA CHỨC NĂNG TIM
6Đo điện tim 44,000 44,000
LƯỢNG MỠ TRONG MÁU
7Định lượng Cholesterol toàn phần 28,000 28,000
8Định lượng HDL-C (High density lipoprotein Cholesterol) 30,000 30,000
9Định lượng LDL - C (Low density lipoprotein Cholesterol) 55,000 55,000
10Định lượng Triglycerid 28,000 28,000
KIỂM TRA CHỨC NĂNG GAN, MẬT
11Đo hoạt độ ALT (GPT)26,00026,000
12Đo hoạt độ AST (GOT)26,00026,000
13Đo hoạt độ GGT (Gama Glutamyl Transferase) 33,000 33,000
CHỨC NĂNG THẬN
14Định lượng Creatinin 28,000 28,000
15Định lượng Urê máu [Máu] 28,000 28,000
XÉT NGHIỆM
16Tổng phân tích nước tiểu (Bằng máy tự động) 44,000 44,000
17Tổng phân tích tế bào máu 66,000 66,000
18Xét nghiệm Helicobacter pylori Ab test nhanh (HP dạ dày) 88,000 88,000
CHỨC NĂNG XƯƠNG VÀ KHỚP
19Định lượng Acid Uric 44,000 44,000
TIỂU ĐƯỜNG
20Định lượng Glucose 25,000 25,000
KIỂM TRA VIÊM GAN
21Xét nghiệm định lượng HBsAg (viêm gan B)90,00090,000
22Xét nghiệm HCV Ab test nhanh (viêm gan C)88,00088,000
KHÁM PHỤ KHOA ( Đối với nữ )
23Khám phụ khoa58,000
24Xét nghiệm soi nhuộm huyết trắng50,000
25XNDV Tế bào ung thư CTC cổ điển165,000
KIỂM TRA DẤU ẤN UNG THƯ
26Định lượng PSA toàn phần (Total prostate-Specific Antigen) - (ung thư tiền liệt tuyến)150,000
Tổng cộng1,305,0001,538,000
,
GÓI CHUYÊN SÂU
STTTÊN CÔNG VIỆCChuyên sâu
TỔNG QUÁTNamNữ
1Khám nội tổng quát (Khám thể lực, kiểm tra và phát hiện các bệnh lý thần kinh, hô hấp, tiêu hóa, nội tiết, ngoại khoa, mắt, tai mũi họng, răng hàm mặt,da liễu). 120,000 120,000
CĐHA
2Chụp X-Quang ngực thẳng 88,000 88,000
3Siêu âm bụng (gan mật, tụy, lách, thận, bàng quang) 88,000 88,000
4Siêu âm tuyến vú 110,000
5Siêu âm tuyến giáp 88,000 88,000
6Siêu âm Doppler tim 220,000 220,000
KIỂM TRA CHỨC NĂNG TIM
7Đo điện tim 44,000 44,000
LƯỢNG MỠ TRONG MÁU
8Định lượng Cholesterol toàn phần 28,000 28,000
9Định lượng HDL-C (High density lipoprotein Cholesterol) 30,000 30,000
10Định lượng LDL - C (Low density lipoprotein Cholesterol) 55,000 55,000
11Định lượng Triglycerid 28,000 28,000
KIỂM TRA CHỨC NĂNG GAN, MẬT
12Đo hoạt độ ALT (GPT)26,00026,000
13Đo hoạt độ AST (GOT)26,00026,000
14Đo hoạt độ GGT (Gama Glutamyl Transferase) 33,000 33,000
CHỨC NĂNG THẬN
15Định lượng Creatinin 28,000 28,000
16Định lượng Urê máu [Máu] 28,000 28,000
XÉT NGHIỆM
17Tổng phân tích nước tiểu (Bằng máy tự động) 44,000 44,000
18Tổng phân tích tế bào máu 66,000 66,000
19Xét nghiệm Helicobacter pylori Ab test nhanh (HP dạ dày) 88,000 88,000
CHỨC NĂNG XƯƠNG VÀ KHỚP
21Định lượng Acid Uric 44,000 44,000
TIỂU ĐƯỜNG
22Định lượng Glucose 25,000 25,000
23Định lượng HbA1C 180,000 180,000
KIỂM TRA VIÊM GAN
24Xét nghiệm định lượng HBsAg (viêm gan B)90,00090,000
25Xét nghiệm HCV Ab test nhanh (viêm gan C)88,00088,000
26HBsAb test nhanh90,00090,000
KHÁM PHỤ KHOA ( Đối với nữ )
27Khám phụ khoa58,000
28Xét nghiệm soi nhuộm huyết trắng50,000
30XNDV Tế bào ung thư CTC cổ điển165,000
KIỂM TRA DẤU ẤN UNG THƯ
31Định lượng AFP (Alpha Fetoproteine) - (ung thư gan)155,000155,000
32Định lượng CEA (Carcino Embryonic Antigen) - (ung thư đại tràng, thực quản..)110,000110,000
33Định lượng PSA toàn phần (Total prostate-Specific Antigen) - (ung thư tiền liệt tuyến)150,000
34Định lượng CA 125 - (ung thư buồng trứng)165,000
35Định lượng CA 15-3 - (ung thư vú )185,000
36Định lượng CA 19-9 (ung thư đại, trực tràng)145,000145,000
37Định lượng 72-4 (ung thư dạ dày)155,000155,000
38XNDV Cyfra 21-1 - (ung thư phổi)110,000110,000
Tổng cộng2,470,0003,053,000


23/Dec/2024

PHÒNG KHÁM ĐA KHOA THÁI HÒA

BẢNG NIÊM YẾT GIÁ DỊCH VỤ KHÁM CHỮA BỆNH 

STT Danh mục khám      Gía Dịch Vụ 
1Khám Nội                  62,500
2Khám Ngoại                  62,500
3Khám Phụ Sản                  62,500
4Khám Nhi                  82,500
5Khám Răng hàm mặt                  40,000
6Khám Tai Mũi Họng                  80,500
7Khám Y dược cổ truyền – Phục hồi chức năng                  70,000
8Khám bệnh tại nhà                500,000
9ĐO MẬT ĐỘ XƯƠNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP DEXA [2 VỊ TRÍ]                220,000
CĐHA
10Chụp X-Quang ngực thẳng                  88,000
11Chụp Xquang bụng không chuẩn bị thẳng hoặc nghiêng                  88,000
12Chụp Xquang cột sống thắt lưng thẳng nghiêng                106,920
13Chụp Xquang khớp háng thẳng hai bên                  88,000
14Siêu âm ổ bụng                  88,000
15Siêu âm khớp (gối, háng, khuỷu, cổ tay….)                  88,000
16Siêu âm thai (thai, nhau thai, nước ối)                200,000
17Siêu âm tuyến giáp                  88,000
18Siêu âm tuyến giáp doppler màu                  88,000
19Siêu âm Doppler tim, van tim                244,200
20Siêu âm tuyến vú hai bên                110,000
XÉT NGHIỆM
21Tổng phân tích tế bào máu                  66,000
22Tổng phân tích nước tiểu (Bằng máy tự động)                  44,000
23 HBeAg miễn dịch tự động                110,000
24HBeAb miễn dịch tự động                100,000
25Anti HBs                  80,000
26Sán gạo heo                160,000
27Định lượng Acid Uric [Máu]                  44,000
28Định lượng AFP (Alpha Fetoproteine) [Máu]                165,000
29Định lượng Albumin [Máu]                  24,000
30Định lượng Bilirubin toàn phần [Máu]                  27,500
31Định lượng Bilirubin trực tiếp [Máu]                  27,500
32Định lượng CA 125 (ung thư buồng trứng)                165,000
33Định lượng CA 15 – 3 (Cancer Antigen 15- 3) [Máu]                187,000
34Định lượng CA 19 – 9 (Carbohydrate Antigen 19-9) [Máu]                153,000
35Định lượng CA 72 – 4 (Maker Ung thư dạ dày)                154,000
36Định lượng Calci ion hoá [Máu]                  33,000
37Định lượng CEA                110,000
38Định lượng Cholesterol toàn phần (máu)                  30,000
39Định lượng Creatinin (máu)                  27,500
40Định lượng Creatinin (niệu)                  18,000
41Định lượng Cyfra 21.1                110,000
42Định lượng FSH (Follicular Stimulating Hormone) [Máu]                  81,000
43Định lượng FT3 (Free Triiodothyronine) [Máu]                110,000
44Định lượng FT4 (Free Thyroxine) [Máu]                110,000
45Định lượng Glucose [Đường máu]                  27,500
46Định lượng HbA1c (dịch vụ)                198,000
47Định lượng HBsAb (test nhanh)                  99,000
48Định Lượng HCV-RNA                660,000
49Định lượng HDL-C (High density lipoprotein Cholesterol) [Máu]                  30,800
50Định lượng HE4 [Máu]                330,000
51Định lượng LDL – C                  55,000
52Định lượng MAU (Micro Albumin Arine) [niệu]                  47,000
53Định lượng PSA toàn phần (Total prostate-Specific Antigen) [Máu]                143,000
54Định lượng PSA tự do (Free prostate-Specific Antigen) [Máu]                143,000
55Định lượng PTH (Parathyroid Hormon) [Máu]                236,000
56Định lượng RF (Reumatoid Factor) [Máu]                  77,000
57Định lượng Sắt [Máu]                  32,000
58Định lượng Triglycerid (máu) [Máu]                  29,500
59Định lượng Troponin T(I.hs) [Máu]                132,000
60Định lượng TSH (Thyroid Stimulating hormone) [Máu]                110,000
61Định lượng Urê máu [Máu]                  27,500
62Định lượng viêm gan E                  70,000
63Định nhóm máu hệ ABO, Rh(D) (Kỹ thuật Scangel/Gelcard trên máy tự động)                120,000
64Định tính morphin                  70,000
65Đo chỉ số ABI (chỉ số cổ chân/cánh tay)                  77,000
66Đo chức năng hô hấp                237,600
67Đo hoạt độ ALP (Alkalin Phosphatase) [Máu]                  33,000
68Đo hoạt độ ALT (GPT) [Máu]                  27,500
69Đo hoạt đồ AST (GHTK)                  28,000
70Đo hoạt độ AST (GOT) [Máu]                  27,500
71Đo hoạt độ GGT (Gama Glutamyl Transferase) [Máu]                  33,000
72Đo hoạt độ LDH (Lactat dehydrogenase) [Máu]                  44,000
73Đo Lưu Huyết Não                  77,000
74Đo thính lực                165,000
75Doppler động mạch cảnh, Doppler xuyên sọ                244,200
76Douple test                660,000
77HAV Ab test nhanh                  70,000
78HAV IgM miễn dịch tự động                116,600
79HAVAb miễn dịch tự động                100,000
80HBA1C – Định lượng HbA1c                198,000
81HBsAb định lượng (Anti HBs- kháng thể chống viêm gan B)                127,600
82HBsAg miễn dịch tự động                  99,000
83HBsAg miễn dịch tự động (Siêu nhạy) (Viêm gan siêu vi B)                220,000
84HBsAg test nhanh                  66,000
85HCV Ab miễn dịch tự động                132,000
86HCV Ab test nhanh                  88,000
87HEV Ab test nhanh                  77,000
88HIV Test nhanh                  66,000
89Nội soi can thiệp – cắt 1 polyp ống tiêu hóa < 1cm                550,000
90Nội soi can thiệp – cắt polyp ống tiêu hóa > 1cm hoặc nhiều polyp             1,100,000
91Nội soi can thiệp – cắt polyp ống tiêu hóa > 1cm hoặc nhiều polyp             1,300,000
92Nội soi can thiệp – gắp giun, dị vật ống tiêu hóa             1,300,000
93Nội soi can thiệp – kẹp Clip cầm máu                990,000
94Nội soi can thiệp – làm Clo test chẩn đoán nhiễm H.Pylori                300,000
95Nội soi can thiệp tiêm cầm máu                700,000
96Nội soi Dạ dày + Đại tràng không đau                770,000
97Nội soi dạ dày không đau                550,000
98Nội soi Đại tràng không đau                660,000
99Nội soi đại tràng sigma không sinh thiết                500,000
100Nội soi đại tràng sigma ổ có sinh thiết                700,000
101Nội soi đại trực tràng toàn bộ ống mềm có sinh thiết                990,000
102Nội soi đại trực tràng toàn bộ ống mềm không sinh thiết                550,000
103Nội soi lấy dị vật mũi gây tê/gây mê                194,000
104Nội soi tai mũi họng                  88,000
105Nội soi thực quản, dạ dày, tá tràng                440,000
106Nội soi thực quản, dạ dày, tá tràng kết hợp sinh thiết                770,000
107Nội soi trực tràng ống mềm có sinh thiết                500,000
108Nội soi trực tràng ống mềm không sinh thiết                400,000
109Pap-Liqui-Prep                550,000
110Tìm ký sinh trùng trong phân                  38,500
111Tổng phân tích nước tiểu (Bằng máy tự động)                  44,000
112Tổng phân tích tế bào máu                  66,000
113Toxocara (Giun đũa chó, mèo) Ab miễn dịch tự động                176,000
114Toxoplasma Avidity                252,000
115Toxoplasma IgG miễn dịch tự động                119,000
116Toxoplasma IgM miễn dịch tự động                119,000
117Xét nghiệm tìm vi khuẩn Helicobacter Pylori gây viêm dạ dày qua hơi thở.                495,000

z6156943448217_86e4e181e82101a8975de63ed6fb9230.jpg
23/Dec/2024

Ung thư cổ tử cung (UTCTC) là một trong những bệnh ung thư phổ biến và nguy hiểm nhất ở phụ nữ, nhưng hoàn toàn có thể phòng ngừa và phát hiện sớm. Theo Thông tư 09/2023/TT-BYT, lao động nữ được quyền khám sàng lọc ung thư cổ tử cung định kỳ như một phần của các quyền lợi về chăm sóc sức khỏe, mang lại cơ hội cải thiện chất lượng cuộc sống và giảm thiểu tỷ lệ tử vong do căn bệnh này.

  1. Thực trạng ung thư cổ tử cung tại Việt Nam

Theo Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), ung thư cổ tử cung là nguyên nhân tử vong đứng thứ hai trong các bệnh ung thư ở phụ nữ tại Việt Nam. Ước tính mỗi năm có hơn 4.000 trường hợp tử vong do bệnh này. Nguyên nhân chính là do vi-rút HPV (Human Papillomavirus), lây truyền qua đường tình dục.

  1. Sàng lọc giúp phát hiện sớm và điều trị kịp thời

Sàng lọc định kỳ có thể phát hiện tổn thương tiền ung thư hoặc ung thư giai đoạn sớm, khi cơ hội điều trị thành công lên đến 90%. Nghiên cứu của Hiệp hội Ung thư Mỹ (ACS) chỉ ra rằng tỷ lệ sống sau 5 năm của bệnh nhân phát hiện sớm UTCTC là khoảng 92%.

  1. Thông tư 09/2023/TT-BYT

Căn cứ theo 09/2023/TT-BYT ngày 05/05/2023, Thông tư quy định lao động nữ có quyền được khám sàng lọc UTCTC định kỳ như một phần của chính sách chăm sóc sức khỏe nghề nghiệp. Điều này không chỉ giúp bảo vệ sức khỏe cá nhân mà còn góp phần giảm gánh nặng y tế quốc gia.

Quyền Lợi Và Quy Trình Khám Sàng Lọc

Đối tượng được hưởng lợi

  • Lao động nữ trong độ tuổi sinh sản (từ 21-65 tuổi), đã có quan hệ tình dục
  • Phụ nữ có tiền sử quan hệ tình dục không an toàn
  • Có yếu tố nguy cơ khác như viêm nhiễm phụ khoa kéo dài
  • Rượu bia, thuốc lá

Phương pháp sàng lọc

  1. Xét nghiệm tế bào (Pap test): Phát hiện tế bào bất thường ở cổ tử cung.
  2. Xét nghiệm HPV DNA: Định danh vi-rút HPV gây nguy cơ cao.
  3. Khám lâm sàng: Bác sĩ thăm khám để kiểm tra tổn thương

Nguồn : Bs Hồ Thị Thùy Dương

Địa điểm uy tín để khám sàng lọc

Phòng khám Đa khoa Thái Hòa tại địa chỉ 93-95 Ngô Gia Tự, Phường Phủ Hà, Phan Rang – Ninh Thuận, Hotline: 0259.3824509, là một trong những địa chỉ đáng tin cậy tại Phan Rang – Ninh Thuận, chuyên cung cấp dịch vụ khám sàng lọc UTCTC. Đội ngũ bác sĩ tận tâm, giàu kinh nghiệm cùng trang thiết bị hiện đại sẽ giúp chị em an tâm thực hiện các bước sàng lọc.

Nâng Cao Nhận Thức Và Bảo Vệ Sức Khỏe

Sàng lọc ung thư cổ tử cung không chỉ là quyền lợi mà còn là trách nhiệm của mỗi phụ nữ đối với bản thân và gia đình. Hãy chủ động tham gia các chương trình sàng lọc định kỳ và chia sẻ thông tin để nâng cao nhận thức trong cộng đồng.

Nếu bạn cần hỗ trợ hoặc muốn đặt lịch khám, hãy liên hệ với Phòng khám Đa khoa Thái Hòa để nhận được sự tư vấn tận tình nhất. Đừng để sự chần chừ trở thành rào cản cho sức khỏe của bạn!

 Nguồn tham khảo:

  • Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), 2022.
  • Hiệp hội Ung thư Mỹ (ACS), 2021.
  • Thông tư 09/2023/TT-BYT, Bộ Y tế Việt Nam.

aaaa.jpg
13/Dec/2024

InBody là thương hiệu Thiết bị phân tích Thành phần cơ thể (BCA) duy nhất được FDA cấp chứng nhận và được các chuyên gia y tế, bác sỹ, và các bệnh viện tin dùng trên toàn cầu.

Tại Phòng khám Đa khoa Thái Hòa, chúng tôi luôn nỗ lực mang đến những dịch vụ chăm sóc sức khỏe hiện đại, chất lượng và hiệu quả. Một trong những công cụ hỗ trợ đắc lực trong việc kiểm tra và đánh giá tình trạng sức khỏe của khách hàng chính là InBody – Thiết bị phân tích cơ thể. Với công nghệ tiên tiến, InBody không chỉ giúp đo lường các chỉ số cơ thể chính xác mà còn cung cấp những thông tin chi tiết về sức khỏe tổng thể của bạn.

  1. InBody Là Gì?

InBody là một thiết bị phân tích cơ thể sử dụng công nghệ Bioelectrical Impedance Analysis (BIA) để đo lường tỷ lệ mỡ, cơ, nước, và các thành phần khác trong cơ thể. Máy InBody hoạt động dựa trên việc đo điện trở của các mô cơ thể khi dòng điện tần số thấp chạy qua cơ thể, từ đó đưa ra kết quả chính xác và dễ hiểu về các chỉ số sức khỏe.

  1. Lợi Ích Của Việc Sử Dụng InBody Tại Phòng Khám Đa Khoa Thái Hòa

Đo Lường Chính Xác Các Chỉ Số Cơ Thể: InBody cung cấp các thông số như tỷ lệ mỡ cơ thể, tỷ lệ cơ bắp, lượng nước trong cơ thể, và chỉ số khối cơ thể (BMI). Những chỉ số này sẽ giúp bác sĩ đánh giá tình trạng sức khỏe tổng thể của bạn và đưa ra các hướng điều trị, phòng ngừa hiệu quả.

Tùy Chỉnh Phương Pháp Điều Trị Dựa Trên Kết Quả Phân Tích: Dựa trên kết quả phân tích cơ thể, bác sĩ có thể thiết kế chế độ dinh dưỡng, luyện tập, hay các phương pháp điều trị phù hợp để cải thiện sức khỏe của bạn theo dõi sự thay đổi cơ thể theo thời gian

Giảm Nguy Cơ Bệnh Tật: Việc phát hiện sớm những bất thường trong cơ thể như thừa cân, thiếu cơ bắp, hay mất nước có thể giúp bạn phòng ngừa các bệnh lý như tiểu đường, tim mạch, và các vấn đề về thận. InBody giúp bạn phát hiện những vấn đề này một cách nhanh chóng và chính xác.

Tư Vấn Sức Khỏe Cá Nhân: Phòng khám Đa khoa Thái Hòa cung cấp dịch vụ tư vấn sức khỏe cá nhân dựa trên kết quả phân tích InBody. Bác sĩ sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về tình trạng sức khỏe hiện tại và đưa ra những lời khuyên cụ thể về chế độ ăn uống, luyện tập, và sinh hoạt hàng ngày.

Các kết quả sẽ được giải thích chi tiết bởi các bác sĩ chuyên khoa tại phòng khám.

  1. Kết Luận

InBody là một công cụ tuyệt vời giúp bạn hiểu rõ hơn về cơ thể mình, từ đó có thể đưa ra các quyết định đúng đắn trong việc chăm sóc sức khỏe. Hãy đến ngay Phòng khám Đa khoa Thái Hòa để trải nghiệm công nghệ tiên tiến này và nhận tư vấn sức khỏe toàn diện từ các chuyên gia của chúng tôi.

 


unnamed.jpg
28/Nov/2024

  1. Giới thiệu

Chấn thương dây chằng chéo trước (ACL) là một trong những dạng chấn thương phổ biến nhất ở khớp gối, đặc biệt thường gặp trong các hoạt động thể thao như bóng đá, bóng rổ, và trượt tuyết. Dây chằng ACL đóng vai trò quan trọng trong việc giữ vững khớp gối, giúp duy trì sự ổn định trong các chuyển động phức tạp.

Theo nghiên cứu của Micheo và cộng sự (2021), chấn thương ACL chiếm khoảng 50% tổng số các chấn thương dây chằng khớp gối, với nhiều trường hợp đòi hỏi phẫu thuật và quy trình phục hồi kéo dài tiêu của bài nghiên cứu** là phân tích hiệu quả của phục hồi chức năng sau phẫu thuật ACL, với minh chứng từ các phương pháp thực hiện tại Phòng khám Đa khoa Thái Hoà.

  1. Tổng quan về chấn thương ACL

Cấu trúc và chức năng của dây chằng ACL: Dây chằng này nằm ở trung tâm của khớp gối, giúp hạn chế các chuyển động trượt trước và giữ vững khớp khi có tác động từ bên ngoài. 

Cơ chế chấn thương: Chấn thương ACL thường xảy ra khi gối chịu lực xoắn mạnh hoặc trong các trường hợp ngã hoặc va chạm đột ngột.

Theo Baker và cộng sự (2020), chấn thương ACL có thể dẫn đến tình trạng mất ổn định khớp gối, và nếu không được điều trị kịp thời, có thể gây ra thoái hóa khớp sớm.

  1. Chức năng sau chấn thương ACL

Mục tiêu của phục hồi chức năng: Giúp bệnh nhân phục hồi chức năng vận động, sức mạnh và sự linh hoạt, ngăn ngừa tái chấn thương.

Các giai đoạn phục hồi sau phẫu thuật:

  • Giai đoạn đầu (0-4 tuần): các điều cần lưu ý:
  • kê cao chân mổ khi nằm nghỉ ngơi
  • sử dụng nẹp đùi cẳng chân cố định gối, mỗi ngày tháo nẹp 2 – 3 lần để tập luyện.
  • luyện tập di động xương bánh chè theo chiều lên xuống, trái sang phải
  • thực hiện bài tập gập duỗi, cổ chân
  • thực hiện bài tập co cơ tĩnh, tập gồng cơ đùi và cơ cẳng bàn chân
  • thực hiện các bài tập dạng và khép chân, nâng toàn bộ chân lên khỏi mặt giường.
  • các ngày tiếp theo tiếp tục tập luyện như trên
  • lưu ý: chườm lạnh  sau tập luyện nếu có sưng, đau
  • khi di chuyển cần hộ trợ bằng  nạn.
  • sau 1 tuần phẫu thuật người bệnh có thể tập gập duỗi gối 90 độ
  • tuần thứ 2, khớp gối gập được 90 độ,  gối duỗi được hoàn toàn, yêu cầu sức cơ đùi khỏe.
  • tuần 03-04. dây mềm mô sẹo, tăng cường vận động thủ động gối gập dần cho đến 120 độ, tập sức mạnh cơ đùi.
  • Giai đoạn trung gian (4-12 tuần):
  • tiếp tục tập các bài tập trên
  •  Tăng cường sức mạnh và khả năng chịu đựng của các nhóm cơ quanh gối, đặc biệt là cơ tứ đầu đùi…
  • Giai đoạn cuối (12 tuần trở đi): Tập luyện chức năng để chuẩn bị cho các hoạt động đòi hỏi cường độ cao và tăng khả năng kiểm soát cơ học của khớp.
  • tiếp tục tập các bài tập trên
  • tập tăng cường sức mạnh các nhóm cơ tứ đầu đùi
  • tập gập duỗi khớp gối chủ động 

Theo Fahkry và cộng sự (2019), phục hồi chức năng giúp giảm thiểu tỷ lệ tái chấn thương tới 30% và tăng khả năng quay lại hoạt động thể thao tới 85% .

  1. Phương trị tại Phòng khám Đa khoa Thái Hoà

Thiết bị hiện đại và đội ngũ chuyên gia: Phòng khám Đa khoa Thái Hoà, tọa lạc tại địa chỉ 93-95 Ngô Gia Tự, Phường Thanh Sơn, TP. Phan Rang – Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận, nổi tiếng với các trang thiết bị hiện đại và quy trình phục hồi chức năng tiên tiến.

Liệu pháp cá nhân hóa: Đối với mỗi bệnh nhân, Phòng khám Đa khoa Thái Hoà áp dụng các phương pháp cá nhân hóa theo mức độ chấn thương, giúp đảm bảo hiệu quả phục hồi tốt nhất.

Đánh giá và theo dõi định kỳ: Thăm khám định kỳ tại phòng khám giúp các chuyên gia theo dõi sự tiến triển và điều chỉnh phác đồ điều trị, mang lại hiệu quả cao trong việc phòng ngừa tái chấn thương. 

Nguồn: YHCT_PHCN BS NGUYỄN THỊ MINH CHÂU

  1. Kết luận

Phục hồi chức năng sau chấn thương ACL đóng vai trò vô cùng quan trọng trong việc đảm bảo bệnh nhân có thể quay lại hoạt động bình thường, đồng thời giảm nguy cơ chấn thương tái phát.

Việc thăm khám và điều trị tại các cơ sở y tế uy tín như Phòng khám Đa khoa Thái Hoà giúp bệnh nhân an tâm về chất lượng dịch vụ, từ đó thúc đẩy hiệu quả điều trị.

Tài liệu tham khảo

  1. Micheo, W., et al. (2021). ACL injuries in athletes. Journal of Sports Medicine, 35(2), 234-240.
  2. Baker, L., et al. (2020). Mechanisms and outcomes of ACL injuries. Clinical Orthopaedics, 28(5), 456-460.
  3. Fahkry, M., et al. (2019). Effectiveness of rehabilitation post ACL reconstruction. Journal of Orthopaedic Rehabilitation, 14(1), 102-107.

 


z6066277770731_53ae5f30fdfe6eec714153ee6b3306da.jpg
25/Nov/2024

  1. Giới thiệu về chụp cắt lớp vi tính (CT)

Chụp cắt lớp vi tính (CT) là kỹ thuật hình ảnh y học tiên tiến sử dụng tia X để tạo ra các lát cắt chi tiết của các cơ quan và mô trong cơ thể. CT giúp chẩn đoán chính xác nhiều loại bệnh, từ chấn thương, ung thư đến các bệnh lý tim mạch.

Sự phát triển của công nghệ CT đã dẫn đến sự ra đời của các dòng máy có nhiều lát cắt như 64, 128, và 256 lát, giúp cải thiện độ phân giải không gian, giảm thời gian chụp và tăng khả năng chẩn đoán.

  1. Tổng quan về máy CT Revolution 128 lát của GE

Hãng sản xuất: GE Healthcare, một công ty uy tín trong lĩnh vực cung cấp thiết bị y tế hiện đại, đặc biệt trong công nghệ hình ảnh.

Model Revolution 128 lát: Được trang bị công nghệ tiên tiến cho phép chụp cắt lớp với độ phân giải cao và thời gian chụp nhanh. Máy CT này chụp 128 lát cắt mỗi vòng quét, giúp tạo ra hình ảnh rõ nét về cấu trúc giải phẫu.

Theo nghiên cứu của Anderson và cộng sự (2022), máy CT 128 lát GE Revolution giúp giảm thời gian chụp từ 30% đến 50% so với các dòng máy CT cũ, đồng thời hạn chế liều bức xạ đến bệnh nhân mà vẫn đảm bảo chất lượng hình ảnh tốt.

       Hình ảnh:  tại Phòng Khám Đa Khoa Thái Hòa

  1. Đặc điểm và lợi ích của máy CT Revolution 128 lát

Chất lượng hình ảnh cao: Nhờ độ phân giải cao, máy CT 128 lát cho phép phát hiện các tổn thương nhỏ nhất, hữu ích trong chẩn đoán sớm ung thư và các bệnh lý phức tạp.

Tốc độ chụp nhanh: Với khả năng quét nhanh, máy CT Revolution giảm thời gian chụp và tạo sự thoải mái cho bệnh nhân. Tốc độ chụp cao đặc biệt hữu ích trong các trường hợp cần chẩn đoán nhanh như đột quỵ hay chấn thương nặng.

Liều bức xạ thấp: Công nghệ độc quyền ASiR™ của GE giúp giảm tới 50% liều phóng xạ ( trong giới hạn cho phép), nên khi bệnh nhân tiếp xúc tia xạ sẽ không ảnh hưởng đến sức khỏe người bệnh

Ứng dụng đa dạng: Máy CT Revolution 128 lát ứng dụng rộng rãi trong chẩn đoán tim mạch, thần kinh, cơ xương khớp và các bệnh lý tiêu hóa.

  1. Tại sao nên sử dụng kỹ thuật chụp CT tại Phòng khám Đa khoa Thái Hoà

Địa chỉ uy tín: Phòng khám Đa khoa Thái Hoà, tại số 93-95 Ngô Gia Tự, Phường Thanh Sơn, TP. Phan Rang – Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận, hiện đang cung cấp dịch vụ chụp CT 128 lát với trang thiết bị hiện đại nhất từ GE.

Đội ngũ chuyên môn: Phòng khám có đội ngũ bác sĩ được đào tạo chuyên sâu về lĩnh vực chẩn đoán hình ảnh, và đội ngũ kỹ thuật viên sử dụng máy CT Revolution thành thạo, đảm bảo quy trình thăm khám và chẩn đoán chính xác. Liên kết, hội chẩn với các Bs tuyến trên trong những trường hợp khó, nhằm đưa ra những chẩn đoán chính xác cho người bệnh.

Lợi ích cho bệnh nhân: Với công nghệ tiên tiến của máy CT Revolution, bệnh nhân có thể thực hiện chụp các vùng cơ thể khác nhau mà không lo ngại về thời gian chụp lâu hay tiếp xúc nhiều với bức xạ. Phòng khám Đa khoa Thái Hoà cam kết mang đến dịch vụ chất lượng cao, an toàn và hiệu quả.

  1. Kết luận

Kỹ thuật chụp CT 128 lát của hãng GE với model Revolution là một bước tiến vượt bậc trong công nghệ chẩn đoán hình ảnh, cung cấp hình ảnh rõ nét và giảm thiểu liều tia xạ cho bệnh nhân.

Phòng khám Đa khoa Thái Hoà tự hào là đơn vị cung cấp dịch vụ chụp CT tiên tiến và duy nhất này, nhằm giúp bệnh nhân tại Ninh Thuận và các khu vực lân cận có cơ hội được tiếp cận với kỹ thuật y học hiện đại, an toàn và hiệu quả.

Tài liệu tham khảo

  1. Anderson, J., et al. (2022). Advanced imaging techniques with GE Revolution CT. Journal of Radiology and Imaging, 29(4), 334-340.
  2. Smith, K., et al. (2021). Low-dose imaging technologies in CT scanning. Radiology Advances, 15(3), 120-127.
  3. GE Healthcare. (2023). Revolution CT 128-slice: Product specifications and clinical benefits. Retrieved from GE Healthcare official site.

z5984800124939_c50a40c37b46c11eb2227bc38a82267b.jpg
31/Oct/2024

Bạn có biết? 

Cắt bao quy đầu (circumcision) là một thủ thuật y tế phổ biến và được khuyến khích trong nhiều trường hợp để cải thiện sức khỏe nam giới. Tại Phòng khám Đa khoa Thái Hoà, chúng tôi cung cấp dịch vụ cắt bao quy đầu với tiêu chí an toàn hàng đầu, thực hiện bởi đội ngũ bác sĩ giàu kinh nghiệm, trong môi trường phòng khám hiện đại và vô trùng tuyệt đối.

Lợi Ích Của Việc Cắt Bao Quy Đầu

  1. Cải Thiện Vệ Sinh Cá Nhân
    Bao quy đầu dài và hẹp có thể khiến việc vệ sinh gặp khó khăn, tạo điều kiện cho vi khuẩn phát triển và tăng nguy cơ viêm nhiễm. Cắt bao quy đầu giúp dễ dàng vệ sinh và ngăn ngừa các bệnh nhiễm trùng ở bộ phận sinh dục .
  2. Giảm Nguy Cơ Nhiễm Trùng Đường Tiết Niệu
    Nghiên cứu cho thấy nam giới đã cắt bao quy đầu có nguy cơ nhiễm trùng đường tiết niệu thấp hơn so với những người chưa thực hiện . Đặc biệt ở trẻ nhỏ, việc cắt bao quy đầu giúp giảm thiểu các biến chứng liên quan đến đường tiết niệu.
  3. Phòng Ngừa Ung Thư Dương Vật
    Một trong những lợi ích lâu dài của việc cắt bao quy đầu là giảm nguy cơ mắc ung thư dương vật. Dù ung thư dương vật là một bệnh hiếm gặp, nhưng các nghiên cứu đã chứng minh việc cắt bao quy đầu có thể giúp phòng ngừa nguy cơ này .
  4. Giảm Nguy Cơ Lây Nhiễm Các Bệnh Qua Đường Tình Dục
    Cắt bao quy đầu giúp giảm khả năng lây nhiễm các bệnh lây truyền qua đường tình dục (STDs), bao gồm cả HIV, do giảm nguy cơ viêm nhiễm và dễ vệ sinh hơn .
  5. Cải Thiện Chất Lượng Cuộc Sống
    Nam giới thường cảm thấy tự tin hơn sau khi cắt bao quy đầu, nhờ giảm thiểu các vấn đề về viêm nhiễm, đau đớn hoặc khó chịu khi sinh hoạt hàng ngày. Điều này đặc biệt quan trọng trong các mối quan hệ cá nhân và đời sống tình dục .

Tại Sao Chọn Phòng khám Đa khoa Thái Hoà?

  • Quy Trình Nhanh Chóng, Không Đau Đớn: Với phương pháp cắt sử dụng máy chuyên dụng hiện đại, thời gian phẫu thuật chỉ từ 15-30 phút. Sau thủ thuật, khách hàng có thể sinh hoạt bình thường chỉ sau vài ngày.
  • Đội Ngũ Bác Sĩ Chuyên Khoa: Bác sĩ tại Phòng khám Đa khoa Thái Hoà là những chuyên gia hàng đầu trong lĩnh vực tiết niệu, luôn tận tâm tư vấn và thực hiện với sự chính xác tuyệt đối.
  • Chi Phí Hợp Lý: Chúng tôi cam kết mang lại dịch vụ y tế chất lượng cao với chi phí phù hợp và vô cùng cạnh tranh.

Quy Trình Thực Hiện

  1. Tư Vấn Y Khoa: Bệnh nhân sẽ được khám và tư vấn trực tiếp bởi bác sĩ chuyên khoa, từ đó xác định phương pháp phù hợp nhất.
  2. Thực Hiện Phẫu Thuật: Cắt bao quy đầu bằng máy cắt chuyên dụng.
  3. Chăm Sóc Sau Phẫu Thuật: Bác sĩ sẽ hướng dẫn cách chăm sóc vết thương và cung cấp thuốc điều trị để đảm bảo vết thương lành nhanh chóng và không để lại sẹo. 

Liên Hệ Ngay Để Đặt Lịch Khám!

Cắt bao quy đầu không chỉ giúp cải thiện sức khỏe cá nhân mà còn mang lại sự thoải mái trong cuộc sống hằng ngày. 

Liên hệ với Phòng khám Đa khoa Thái Hoà, địa chỉ: 93 – 95 Ngô Gia Tự, phường Thanh Sơn, thành phố Phan Rang – Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận, Hotline: 0259.3824509 ngay hôm nay để được tư vấn miễn phí và đặt lịch hẹn khám.

Tài liệu tham khảo:

American Academy of Pediatrics Task Force on Circumcision. (2012). Male circumcision. Pediatrics, 130(3), e756-e785.
WHO. (2007). Male Circumcision: Global Trends and Determinants of Prevalence, Safety, and Acceptability.
Singh-Grewal, D., Macdessi, J., & Craig, J. (2005). Circumcision for the prevention of urinary tract infection in boys: a systematic review of randomised trials and observational studies. Archives of Disease in Childhood, 90(8), 853-858.
Morris, B. J., & Krieger, J. N. (2017). Penile cancer and circumcision: a systematic review and meta-analysis. Cancer Causes & Control, 28(9), 1117-1130.
Weiss, H. A., Thomas, S. L., Munabi, S. K., & Hayes, R. J. (2006). Male circumcision and risk of syphilis, chancroid, and genital herpes: a systematic review and meta-analysis. Sexually Transmitted Infections, 82(2), 101-109.
Bailey, R. C., Moses, S., Parker, C. B., et al. (2007). Male circumcision for HIV prevention in young men in Kisumu, Kenya: a randomised controlled trial. The Lancet, 369(9562), 643-656.
Gray, R. H., Kigozi, G., Serwadda, D., et al. (2007). Male circumcision for HIV prevention in men in Rakai, Uganda: a randomised trial. The Lancet, 369(9562), 657-666.


z5958395952406_491f368a81ddf00cafd2261dfca94d69.jpg
23/Oct/2024

  1. Bệnh sởi là gì?
    Sởi là một bệnh truyền nhiễm do virus gây ra, có khả năng lây lan nhanh chóng qua không khí khi người nhiễm bệnh ho hoặc hắt hơi. Virus sởi thuộc họ Paramyxoviridae và thường gặp ở trẻ em, nhưng người lớn chưa tiêm phòng cũng có thể mắc bệnh. Trước khi có vaccine, sởi từng là nguyên nhân chính gây tử vong ở trẻ nhỏ. Tuy nhiên, nhờ chương trình tiêm chủng rộng rãi, tỷ lệ mắc bệnh sởi đã giảm mạnh trên toàn cầu .
  2. Triệu chứng của bệnh sởi
    Bệnh sởi có một chu kỳ lây nhiễm đặc trưng, với các triệu chứng phát triển theo từng giai đoạn:
  • Giai đoạn khởi phát (2-4 ngày): Bệnh nhân thường có triệu chứng giống như cảm cúm, bao gồm sốt, ho khan, sổ mũi, và viêm kết mạc (mắt đỏ).
  • Phát ban Koplik (2-3 ngày sau): Xuất hiện các đốm nhỏ, trắng bên trong miệng, được gọi là đốm Koplik, là dấu hiệu đặc trưng của sởi .
  • Giai đoạn phát ban (3-5 ngày sau): Phát ban dạng đốm hoặc sẩn, thường bắt đầu từ mặt và lan ra toàn thân. Phát ban có thể kéo dài từ 4 đến 7 ngày trước khi giảm dần. Sốt cao (có thể lên đến 40°C) thường đi kèm trong giai đoạn này .
  1. Biến chứng của bệnh sởi
    Bệnh sởi không chỉ gây ra những triệu chứng nhẹ mà còn có thể dẫn đến nhiều biến chứng nguy hiểm, đặc biệt ở trẻ nhỏ và người lớn tuổi. Các biến chứng phổ biến bao gồm:
  • Viêm phổi: Đây là biến chứng nghiêm trọng và là nguyên nhân chính gây tử vong ở trẻ mắc bệnh sởi .
  • Viêm não: Một tình trạng hiếm gặp nhưng có thể gây tổn thương não vĩnh viễn .
  • Suy dinh dưỡng: Trẻ mắc sởi dễ bị suy dinh dưỡng, đặc biệt khi bệnh kéo dài và làm giảm khả năng hấp thu dinh dưỡng .
  1. Phòng ngừa bệnh sởi
    Tiêm vaccine là biện pháp phòng ngừa hiệu quả nhất. Vaccine sởi (thường kết hợp với vaccine quai bị và 
  2. rubella trong mũi MMR) được khuyến nghị tiêm cho trẻ từ 9 tháng đến 12 tháng tuổi, và nhắc lại ở 4-6 tuổi. Tiêm phòng đầy đủ giúp bảo vệ không chỉ cá nhân mà còn cả cộng đồng thông qua cơ chế “miễn dịch cộng đồng”. Điều này giúp ngăn chặn sự bùng phát của bệnh, đặc biệt trong các môi trường đông đúc như trường học hoặc bệnh viện .

Ngoài ra, việc nâng cao nhận thức về các triệu chứng và sự lây lan của bệnh cũng là cách hiệu quả để giảm thiểu nguy cơ. Người bị bệnh cần được cách ly để tránh lây lan sang người khác, đặc biệt trong thời gian phát ban.

Để bảo vệ sức khỏe của bạn và những người thân yêu, hãy tiêm vắc xin sởi ngay hôm nay! Vắc xin không chỉ giúp bạn ngăn ngừa bệnh tật mà còn góp phần tạo ra “miễn dịch cộng đồng,” giúp bảo vệ những người không thể tiêm vắc xin.

 Bs CKI.Châu Văn Lực 

         

Tại sao chọn dịch vụ tiêm vắc xin của chúng tôi?

  • Chất lượng hàng đầu: Sử dụng vắc xin nhập khẩu trực tiếp từ Mỹ đạt tiêu chuẩn quốc tế.
  • An toàn tuyệt đối: Được thực hiện bởi đội ngũ y bác sĩ có chuyên môn cao, giàu kinh nghiệm.
  • Nhanh chóng, tiện lợi: Đặt lịch tiêm dễ dàng, không cần chờ đợi lâu.
  • Chăm sóc tận tình: Theo dõi tình trạng sức khỏe sau tiêm, đảm bảo an toàn tối đa.

🌟 Hãy chủ động phòng ngừa – Đăng ký tiêm vắc xin sởi ngay hôm nay! 🌟
👉 Liên hệ với Phòng khám Đa khoa Thái Hoà qua số điện thoại: 0259.3824509 tại 93 – 95 Ngô Gia Tự, Phường Thanh Sơn, Thành phố Phan Rang – Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận để được tư vấn và đặt lịch.

Nguồn tham khảo:

  1. World Health Organization. Measles Fact Sheet.
  2. Mayo Clinic. Measles Symptoms. Mayo Clinic. 
  3. CDC. Measles (Rubeola) Signs and Symptoms. Centers for Disease Control and Prevention.
  4. WHO. Measles Complications. World Health Organization. 
  5. NHS. Complications of Measles. National Health Service. 
  6. UNICEF. The Impact of Measles on Child Health. UNICEF. 
  7. CDC. MMR Vaccine. Centers for Disease Control and Prevention. 
  8. WHO. Immunization Coverage. World Health Organization.

Logo

Logo

Visit us on social networks:


0259.3824509


Gọi cho chúng tôi ngay nếu bạn cần tư vấn sức khỏe.
Lưu ý: Xin hãy đến cơ quan y tế gần nhất nếu đó là tình huống nguy cấp.


Copyright by Bệnh Viện Thái Hòa @2005-2024.