23/Dec/2024

GÓI CƠ BẢN
STTTÊN CÔNG VIỆCCơ Bản
TỔNG QUÁTNamNữ
1Khám nội tổng quát (Khám thể lực, kiểm tra và phát hiện các bệnh lý thần kinh, hô hấp, tiêu hóa, nội tiết, ngoại khoa, mắt, tai mũi họng, răng hàm mặt,da liễu). 120,000 120,000
CĐHA
2Chụp X-Quang ngực thẳng 88,000 88,000
KIỂM TRA CHỨC NĂNG GAN, MẬT
3Đo hoạt độ ALT (GPT)26,00026,000
4Đo hoạt độ AST (GOT)26,00026,000
CHỨC NĂNG THẬN
5Định lượng Creatinin 28,000 28,000
6Định lượng Urê máu [Máu] 28,000 28,000
XÉT NGHIỆM
7Tổng phân tích nước tiểu (Bằng máy tự động) 44,000 44,000
8Tổng phân tích tế bào máu 66,000 66,000
TIỂU ĐƯỜNG
9Định lượng Glucose 25,000 25,000
KHÁM PHỤ KHOA ( Đối với nữ )
10Khám phụ khoaX58,000
Tổng cộng451,000509,000
,
GÓI TỔNG QUÁT
STTTÊN CÔNG VIỆCTổng quát
TỔNG QUÁTNamNữ
1Khám nội tổng quát (Khám thể lực, kiểm tra và phát hiện các bệnh lý thần kinh, hô hấp, tiêu hóa, nội tiết, ngoại khoa, mắt, tai mũi họng, răng hàm mặt,da liễu). 120,000 120,000
CĐHA
2Chụp X-Quang ngực thẳng 88,000 88,000
3Siêu âm bụng (gan mật, tụy, lách, thận, bàng quang) 88,000 88,000
4Siêu âm tuyến vú 110,000
5Siêu âm tuyến giáp 88,000 88,000
KIỂM TRA CHỨC NĂNG TIM
6Đo điện tim 44,000 44,000
LƯỢNG MỠ TRONG MÁU
7Định lượng Cholesterol toàn phần 28,000 28,000
8Định lượng HDL-C (High density lipoprotein Cholesterol) 30,000 30,000
9Định lượng LDL - C (Low density lipoprotein Cholesterol) 55,000 55,000
10Định lượng Triglycerid 28,000 28,000
KIỂM TRA CHỨC NĂNG GAN, MẬT
11Đo hoạt độ ALT (GPT)26,00026,000
12Đo hoạt độ AST (GOT)26,00026,000
13Đo hoạt độ GGT (Gama Glutamyl Transferase) 33,000 33,000
CHỨC NĂNG THẬN
14Định lượng Creatinin 28,000 28,000
15Định lượng Urê máu [Máu] 28,000 28,000
XÉT NGHIỆM
16Tổng phân tích nước tiểu (Bằng máy tự động) 44,000 44,000
17Tổng phân tích tế bào máu 66,000 66,000
18Xét nghiệm Helicobacter pylori Ab test nhanh (HP dạ dày) 88,000 88,000
CHỨC NĂNG XƯƠNG VÀ KHỚP
19Định lượng Acid Uric 44,000 44,000
TIỂU ĐƯỜNG
20Định lượng Glucose 25,000 25,000
KIỂM TRA VIÊM GAN
21Xét nghiệm định lượng HBsAg (viêm gan B)90,00090,000
22Xét nghiệm HCV Ab test nhanh (viêm gan C)88,00088,000
KHÁM PHỤ KHOA ( Đối với nữ )
23Khám phụ khoa58,000
24Xét nghiệm soi nhuộm huyết trắng50,000
25XNDV Tế bào ung thư CTC cổ điển165,000
KIỂM TRA DẤU ẤN UNG THƯ
26Định lượng PSA toàn phần (Total prostate-Specific Antigen) - (ung thư tiền liệt tuyến)150,000
Tổng cộng1,305,0001,538,000
,
GÓI CHUYÊN SÂU
STTTÊN CÔNG VIỆCChuyên sâu
TỔNG QUÁTNamNữ
1Khám nội tổng quát (Khám thể lực, kiểm tra và phát hiện các bệnh lý thần kinh, hô hấp, tiêu hóa, nội tiết, ngoại khoa, mắt, tai mũi họng, răng hàm mặt,da liễu). 120,000 120,000
CĐHA
2Chụp X-Quang ngực thẳng 88,000 88,000
3Siêu âm bụng (gan mật, tụy, lách, thận, bàng quang) 88,000 88,000
4Siêu âm tuyến vú 110,000
5Siêu âm tuyến giáp 88,000 88,000
6Siêu âm Doppler tim 220,000 220,000
KIỂM TRA CHỨC NĂNG TIM
7Đo điện tim 44,000 44,000
LƯỢNG MỠ TRONG MÁU
8Định lượng Cholesterol toàn phần 28,000 28,000
9Định lượng HDL-C (High density lipoprotein Cholesterol) 30,000 30,000
10Định lượng LDL - C (Low density lipoprotein Cholesterol) 55,000 55,000
11Định lượng Triglycerid 28,000 28,000
KIỂM TRA CHỨC NĂNG GAN, MẬT
12Đo hoạt độ ALT (GPT)26,00026,000
13Đo hoạt độ AST (GOT)26,00026,000
14Đo hoạt độ GGT (Gama Glutamyl Transferase) 33,000 33,000
CHỨC NĂNG THẬN
15Định lượng Creatinin 28,000 28,000
16Định lượng Urê máu [Máu] 28,000 28,000
XÉT NGHIỆM
17Tổng phân tích nước tiểu (Bằng máy tự động) 44,000 44,000
18Tổng phân tích tế bào máu 66,000 66,000
19Xét nghiệm Helicobacter pylori Ab test nhanh (HP dạ dày) 88,000 88,000
CHỨC NĂNG XƯƠNG VÀ KHỚP
21Định lượng Acid Uric 44,000 44,000
TIỂU ĐƯỜNG
22Định lượng Glucose 25,000 25,000
23Định lượng HbA1C 180,000 180,000
KIỂM TRA VIÊM GAN
24Xét nghiệm định lượng HBsAg (viêm gan B)90,00090,000
25Xét nghiệm HCV Ab test nhanh (viêm gan C)88,00088,000
26HBsAb test nhanh90,00090,000
KHÁM PHỤ KHOA ( Đối với nữ )
27Khám phụ khoa58,000
28Xét nghiệm soi nhuộm huyết trắng50,000
30XNDV Tế bào ung thư CTC cổ điển165,000
KIỂM TRA DẤU ẤN UNG THƯ
31Định lượng AFP (Alpha Fetoproteine) - (ung thư gan)155,000155,000
32Định lượng CEA (Carcino Embryonic Antigen) - (ung thư đại tràng, thực quản..)110,000110,000
33Định lượng PSA toàn phần (Total prostate-Specific Antigen) - (ung thư tiền liệt tuyến)150,000
34Định lượng CA 125 - (ung thư buồng trứng)165,000
35Định lượng CA 15-3 - (ung thư vú )185,000
36Định lượng CA 19-9 (ung thư đại, trực tràng)145,000145,000
37Định lượng 72-4 (ung thư dạ dày)155,000155,000
38XNDV Cyfra 21-1 - (ung thư phổi)110,000110,000
Tổng cộng2,470,0003,053,000


23/Dec/2024

PHÒNG KHÁM ĐA KHOA THÁI HÒA

BẢNG NIÊM YẾT GIÁ DỊCH VỤ KHÁM CHỮA BỆNH 

STT Danh mục khám      Gía Dịch Vụ 
1Khám Nội                  62,500
2Khám Ngoại                  62,500
3Khám Phụ Sản                  62,500
4Khám Nhi                  82,500
5Khám Răng hàm mặt                  40,000
6Khám Tai Mũi Họng                  80,500
7Khám Y dược cổ truyền – Phục hồi chức năng                  70,000
8Khám bệnh tại nhà                500,000
9ĐO MẬT ĐỘ XƯƠNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP DEXA [2 VỊ TRÍ]                220,000
CĐHA
10Chụp X-Quang ngực thẳng                  88,000
11Chụp Xquang bụng không chuẩn bị thẳng hoặc nghiêng                  88,000
12Chụp Xquang cột sống thắt lưng thẳng nghiêng                106,920
13Chụp Xquang khớp háng thẳng hai bên                  88,000
14Siêu âm ổ bụng                  88,000
15Siêu âm khớp (gối, háng, khuỷu, cổ tay….)                  88,000
16Siêu âm thai (thai, nhau thai, nước ối)                200,000
17Siêu âm tuyến giáp                  88,000
18Siêu âm tuyến giáp doppler màu                  88,000
19Siêu âm Doppler tim, van tim                244,200
20Siêu âm tuyến vú hai bên                110,000
XÉT NGHIỆM
21Tổng phân tích tế bào máu                  66,000
22Tổng phân tích nước tiểu (Bằng máy tự động)                  44,000
23 HBeAg miễn dịch tự động                110,000
24HBeAb miễn dịch tự động                100,000
25Anti HBs                  80,000
26Sán gạo heo                160,000
27Định lượng Acid Uric [Máu]                  44,000
28Định lượng AFP (Alpha Fetoproteine) [Máu]                165,000
29Định lượng Albumin [Máu]                  24,000
30Định lượng Bilirubin toàn phần [Máu]                  27,500
31Định lượng Bilirubin trực tiếp [Máu]                  27,500
32Định lượng CA 125 (ung thư buồng trứng)                165,000
33Định lượng CA 15 – 3 (Cancer Antigen 15- 3) [Máu]                187,000
34Định lượng CA 19 – 9 (Carbohydrate Antigen 19-9) [Máu]                153,000
35Định lượng CA 72 – 4 (Maker Ung thư dạ dày)                154,000
36Định lượng Calci ion hoá [Máu]                  33,000
37Định lượng CEA                110,000
38Định lượng Cholesterol toàn phần (máu)                  30,000
39Định lượng Creatinin (máu)                  27,500
40Định lượng Creatinin (niệu)                  18,000
41Định lượng Cyfra 21.1                110,000
42Định lượng FSH (Follicular Stimulating Hormone) [Máu]                  81,000
43Định lượng FT3 (Free Triiodothyronine) [Máu]                110,000
44Định lượng FT4 (Free Thyroxine) [Máu]                110,000
45Định lượng Glucose [Đường máu]                  27,500
46Định lượng HbA1c (dịch vụ)                198,000
47Định lượng HBsAb (test nhanh)                  99,000
48Định Lượng HCV-RNA                660,000
49Định lượng HDL-C (High density lipoprotein Cholesterol) [Máu]                  30,800
50Định lượng HE4 [Máu]                330,000
51Định lượng LDL – C                  55,000
52Định lượng MAU (Micro Albumin Arine) [niệu]                  47,000
53Định lượng PSA toàn phần (Total prostate-Specific Antigen) [Máu]                143,000
54Định lượng PSA tự do (Free prostate-Specific Antigen) [Máu]                143,000
55Định lượng PTH (Parathyroid Hormon) [Máu]                236,000
56Định lượng RF (Reumatoid Factor) [Máu]                  77,000
57Định lượng Sắt [Máu]                  32,000
58Định lượng Triglycerid (máu) [Máu]                  29,500
59Định lượng Troponin T(I.hs) [Máu]                132,000
60Định lượng TSH (Thyroid Stimulating hormone) [Máu]                110,000
61Định lượng Urê máu [Máu]                  27,500
62Định lượng viêm gan E                  70,000
63Định nhóm máu hệ ABO, Rh(D) (Kỹ thuật Scangel/Gelcard trên máy tự động)                120,000
64Định tính morphin                  70,000
65Đo chỉ số ABI (chỉ số cổ chân/cánh tay)                  77,000
66Đo chức năng hô hấp                237,600
67Đo hoạt độ ALP (Alkalin Phosphatase) [Máu]                  33,000
68Đo hoạt độ ALT (GPT) [Máu]                  27,500
69Đo hoạt đồ AST (GHTK)                  28,000
70Đo hoạt độ AST (GOT) [Máu]                  27,500
71Đo hoạt độ GGT (Gama Glutamyl Transferase) [Máu]                  33,000
72Đo hoạt độ LDH (Lactat dehydrogenase) [Máu]                  44,000
73Đo Lưu Huyết Não                  77,000
74Đo thính lực                165,000
75Doppler động mạch cảnh, Doppler xuyên sọ                244,200
76Douple test                660,000
77HAV Ab test nhanh                  70,000
78HAV IgM miễn dịch tự động                116,600
79HAVAb miễn dịch tự động                100,000
80HBA1C – Định lượng HbA1c                198,000
81HBsAb định lượng (Anti HBs- kháng thể chống viêm gan B)                127,600
82HBsAg miễn dịch tự động                  99,000
83HBsAg miễn dịch tự động (Siêu nhạy) (Viêm gan siêu vi B)                220,000
84HBsAg test nhanh                  66,000
85HCV Ab miễn dịch tự động                132,000
86HCV Ab test nhanh                  88,000
87HEV Ab test nhanh                  77,000
88HIV Test nhanh                  66,000
89Nội soi can thiệp – cắt 1 polyp ống tiêu hóa < 1cm                550,000
90Nội soi can thiệp – cắt polyp ống tiêu hóa > 1cm hoặc nhiều polyp             1,100,000
91Nội soi can thiệp – cắt polyp ống tiêu hóa > 1cm hoặc nhiều polyp             1,300,000
92Nội soi can thiệp – gắp giun, dị vật ống tiêu hóa             1,300,000
93Nội soi can thiệp – kẹp Clip cầm máu                990,000
94Nội soi can thiệp – làm Clo test chẩn đoán nhiễm H.Pylori                300,000
95Nội soi can thiệp tiêm cầm máu                700,000
96Nội soi Dạ dày + Đại tràng không đau                770,000
97Nội soi dạ dày không đau                550,000
98Nội soi Đại tràng không đau                660,000
99Nội soi đại tràng sigma không sinh thiết                500,000
100Nội soi đại tràng sigma ổ có sinh thiết                700,000
101Nội soi đại trực tràng toàn bộ ống mềm có sinh thiết                990,000
102Nội soi đại trực tràng toàn bộ ống mềm không sinh thiết                550,000
103Nội soi lấy dị vật mũi gây tê/gây mê                194,000
104Nội soi tai mũi họng                  88,000
105Nội soi thực quản, dạ dày, tá tràng                440,000
106Nội soi thực quản, dạ dày, tá tràng kết hợp sinh thiết                770,000
107Nội soi trực tràng ống mềm có sinh thiết                500,000
108Nội soi trực tràng ống mềm không sinh thiết                400,000
109Pap-Liqui-Prep                550,000
110Tìm ký sinh trùng trong phân                  38,500
111Tổng phân tích nước tiểu (Bằng máy tự động)                  44,000
112Tổng phân tích tế bào máu                  66,000
113Toxocara (Giun đũa chó, mèo) Ab miễn dịch tự động                176,000
114Toxoplasma Avidity                252,000
115Toxoplasma IgG miễn dịch tự động                119,000
116Toxoplasma IgM miễn dịch tự động                119,000
117Xét nghiệm tìm vi khuẩn Helicobacter Pylori gây viêm dạ dày qua hơi thở.                495,000

z6156943448217_86e4e181e82101a8975de63ed6fb9230.jpg
23/Dec/2024

Ung thư cổ tử cung (UTCTC) là một trong những bệnh ung thư phổ biến và nguy hiểm nhất ở phụ nữ, nhưng hoàn toàn có thể phòng ngừa và phát hiện sớm. Theo Thông tư 09/2023/TT-BYT, lao động nữ được quyền khám sàng lọc ung thư cổ tử cung định kỳ như một phần của các quyền lợi về chăm sóc sức khỏe, mang lại cơ hội cải thiện chất lượng cuộc sống và giảm thiểu tỷ lệ tử vong do căn bệnh này.

  1. Thực trạng ung thư cổ tử cung tại Việt Nam

Theo Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), ung thư cổ tử cung là nguyên nhân tử vong đứng thứ hai trong các bệnh ung thư ở phụ nữ tại Việt Nam. Ước tính mỗi năm có hơn 4.000 trường hợp tử vong do bệnh này. Nguyên nhân chính là do vi-rút HPV (Human Papillomavirus), lây truyền qua đường tình dục.

  1. Sàng lọc giúp phát hiện sớm và điều trị kịp thời

Sàng lọc định kỳ có thể phát hiện tổn thương tiền ung thư hoặc ung thư giai đoạn sớm, khi cơ hội điều trị thành công lên đến 90%. Nghiên cứu của Hiệp hội Ung thư Mỹ (ACS) chỉ ra rằng tỷ lệ sống sau 5 năm của bệnh nhân phát hiện sớm UTCTC là khoảng 92%.

  1. Thông tư 09/2023/TT-BYT

Căn cứ theo 09/2023/TT-BYT ngày 05/05/2023, Thông tư quy định lao động nữ có quyền được khám sàng lọc UTCTC định kỳ như một phần của chính sách chăm sóc sức khỏe nghề nghiệp. Điều này không chỉ giúp bảo vệ sức khỏe cá nhân mà còn góp phần giảm gánh nặng y tế quốc gia.

Quyền Lợi Và Quy Trình Khám Sàng Lọc

Đối tượng được hưởng lợi

  • Lao động nữ trong độ tuổi sinh sản (từ 21-65 tuổi), đã có quan hệ tình dục
  • Phụ nữ có tiền sử quan hệ tình dục không an toàn
  • Có yếu tố nguy cơ khác như viêm nhiễm phụ khoa kéo dài
  • Rượu bia, thuốc lá

Phương pháp sàng lọc

  1. Xét nghiệm tế bào (Pap test): Phát hiện tế bào bất thường ở cổ tử cung.
  2. Xét nghiệm HPV DNA: Định danh vi-rút HPV gây nguy cơ cao.
  3. Khám lâm sàng: Bác sĩ thăm khám để kiểm tra tổn thương

Nguồn : Bs Hồ Thị Thùy Dương

Địa điểm uy tín để khám sàng lọc

Phòng khám Đa khoa Thái Hòa tại địa chỉ 93-95 Ngô Gia Tự, Phường Phủ Hà, Phan Rang – Ninh Thuận, Hotline: 0259.3824509, là một trong những địa chỉ đáng tin cậy tại Phan Rang – Ninh Thuận, chuyên cung cấp dịch vụ khám sàng lọc UTCTC. Đội ngũ bác sĩ tận tâm, giàu kinh nghiệm cùng trang thiết bị hiện đại sẽ giúp chị em an tâm thực hiện các bước sàng lọc.

Nâng Cao Nhận Thức Và Bảo Vệ Sức Khỏe

Sàng lọc ung thư cổ tử cung không chỉ là quyền lợi mà còn là trách nhiệm của mỗi phụ nữ đối với bản thân và gia đình. Hãy chủ động tham gia các chương trình sàng lọc định kỳ và chia sẻ thông tin để nâng cao nhận thức trong cộng đồng.

Nếu bạn cần hỗ trợ hoặc muốn đặt lịch khám, hãy liên hệ với Phòng khám Đa khoa Thái Hòa để nhận được sự tư vấn tận tình nhất. Đừng để sự chần chừ trở thành rào cản cho sức khỏe của bạn!

 Nguồn tham khảo:

  • Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), 2022.
  • Hiệp hội Ung thư Mỹ (ACS), 2021.
  • Thông tư 09/2023/TT-BYT, Bộ Y tế Việt Nam.

aaaa.jpg
13/Dec/2024

InBody là thương hiệu Thiết bị phân tích Thành phần cơ thể (BCA) duy nhất được FDA cấp chứng nhận và được các chuyên gia y tế, bác sỹ, và các bệnh viện tin dùng trên toàn cầu.

Tại Phòng khám Đa khoa Thái Hòa, chúng tôi luôn nỗ lực mang đến những dịch vụ chăm sóc sức khỏe hiện đại, chất lượng và hiệu quả. Một trong những công cụ hỗ trợ đắc lực trong việc kiểm tra và đánh giá tình trạng sức khỏe của khách hàng chính là InBody – Thiết bị phân tích cơ thể. Với công nghệ tiên tiến, InBody không chỉ giúp đo lường các chỉ số cơ thể chính xác mà còn cung cấp những thông tin chi tiết về sức khỏe tổng thể của bạn.

  1. InBody Là Gì?

InBody là một thiết bị phân tích cơ thể sử dụng công nghệ Bioelectrical Impedance Analysis (BIA) để đo lường tỷ lệ mỡ, cơ, nước, và các thành phần khác trong cơ thể. Máy InBody hoạt động dựa trên việc đo điện trở của các mô cơ thể khi dòng điện tần số thấp chạy qua cơ thể, từ đó đưa ra kết quả chính xác và dễ hiểu về các chỉ số sức khỏe.

  1. Lợi Ích Của Việc Sử Dụng InBody Tại Phòng Khám Đa Khoa Thái Hòa

Đo Lường Chính Xác Các Chỉ Số Cơ Thể: InBody cung cấp các thông số như tỷ lệ mỡ cơ thể, tỷ lệ cơ bắp, lượng nước trong cơ thể, và chỉ số khối cơ thể (BMI). Những chỉ số này sẽ giúp bác sĩ đánh giá tình trạng sức khỏe tổng thể của bạn và đưa ra các hướng điều trị, phòng ngừa hiệu quả.

Tùy Chỉnh Phương Pháp Điều Trị Dựa Trên Kết Quả Phân Tích: Dựa trên kết quả phân tích cơ thể, bác sĩ có thể thiết kế chế độ dinh dưỡng, luyện tập, hay các phương pháp điều trị phù hợp để cải thiện sức khỏe của bạn theo dõi sự thay đổi cơ thể theo thời gian

Giảm Nguy Cơ Bệnh Tật: Việc phát hiện sớm những bất thường trong cơ thể như thừa cân, thiếu cơ bắp, hay mất nước có thể giúp bạn phòng ngừa các bệnh lý như tiểu đường, tim mạch, và các vấn đề về thận. InBody giúp bạn phát hiện những vấn đề này một cách nhanh chóng và chính xác.

Tư Vấn Sức Khỏe Cá Nhân: Phòng khám Đa khoa Thái Hòa cung cấp dịch vụ tư vấn sức khỏe cá nhân dựa trên kết quả phân tích InBody. Bác sĩ sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về tình trạng sức khỏe hiện tại và đưa ra những lời khuyên cụ thể về chế độ ăn uống, luyện tập, và sinh hoạt hàng ngày.

Các kết quả sẽ được giải thích chi tiết bởi các bác sĩ chuyên khoa tại phòng khám.

  1. Kết Luận

InBody là một công cụ tuyệt vời giúp bạn hiểu rõ hơn về cơ thể mình, từ đó có thể đưa ra các quyết định đúng đắn trong việc chăm sóc sức khỏe. Hãy đến ngay Phòng khám Đa khoa Thái Hòa để trải nghiệm công nghệ tiên tiến này và nhận tư vấn sức khỏe toàn diện từ các chuyên gia của chúng tôi.

 


2.jpg
05/Dec/2024

  1. Giới thiệu về C-peptide

C-peptide là một chuỗi polypeptide gồm 31 amino acid, được tạo ra như một sản phẩm phụ trong quá trình tổng hợp insulin từ tiền chất proinsulin trong các tế bào beta của tuyến tụy. Trong quá trình sản xuất insulin, proinsulin sẽ phân tách thành insulin và C-peptide, hai chất này được tiết vào máu với tỷ lệ xấp xỉ 1:1.

Vai trò sinh học: Mặc dù C-peptide không có vai trò trực tiếp trong việc điều hòa đường huyết như insulin, nó lại là một chỉ số quan trọng để đánh giá khả năng sản xuất insulin nội sinh của cơ thể. Khác với insulin, C-peptide không bị gan chuyển hóa ngay sau khi sản xuất, nên nồng độ C-peptide trong máu phản ánh lượng insulin nội sinh một cách chính xác hơn.

Ý nghĩa lâm sàng: Đo lường C-peptide là một công cụ hữu ích trong chẩn đoán và phân biệt các loại đái tháo đường. Đặc biệt, nồng độ C-peptide trong máu có thể giúp phân biệt đái tháo đường týp 1 (thường có nồng độ C-peptide rất thấp hoặc không có) và đái tháo đường týp 2 (thường có nồng độ C-peptide bình thường hoặc cao). Ngoài ra, C-peptide còn có vai trò trong đánh giá khả năng hoạt động của tế bào beta ở bệnh nhân đã được chẩn đoán đái tháo đường, từ đó hỗ trợ bác sĩ đưa ra các quyết định điều trị phù hợp nhất.

  1. Vai trò của xét nghiệm C-peptide trong chẩn đoán đái tháo đường

Xét nghiệm C-peptide giúp đánh giá khả năng sản xuất insulin của cơ thể. Khác với insulin, C-peptide không bị gan chuyển hóa ngay sau khi sản xuất nên nó phản ánh chính xác lượng insulin nội sinh do cơ thể sản xuất.

Đái tháo đường týp 1 và týp 2: Đối với bệnh nhân đái tháo đường týp 1, do tế bào beta tuyến tụy bị phá hủy, lượng C-peptide sẽ giảm rất thấp hoặc không có. Trong khi đó, bệnh nhân đái tháo đường týp 2 có thể có mức C-peptide bình thường hoặc tăng, tùy thuộc vào khả năng sản xuất insulin và độ nhạy insulin của cơ thể.

Nghiên cứu của Johnson và cộng sự (2021) cho thấy xét nghiệm C-peptide có độ nhạy cao trong phân biệt giữa đái tháo đường týp 1 và týp 2, với độ chính xác lên đến 92% .

  1. Chỉ định xét nghiệm C-peptide

Chẩn đoán phân biệt đái tháo đường týp 1 và týp 2: Đối với bệnh nhân trẻ tuổi hoặc có triệu chứng không điển hình, xét nghiệm C-peptide giúp xác định loại đái tháo đường để có phác đồ điều trị phù hợp.

Đánh giá chức năng tế bào beta của tụy: Xét nghiệm này có thể xác định mức độ hoạt động của tế bào beta, giúp đánh giá hiệu quả của các liệu pháp kích thích sản xuất insulin.

Chẩn đoán bệnh nhân tiềm ẩn nguy cơ cao bị đái tháo đường: Những người có các yếu tố nguy cơ như béo phì, tiền sử gia đình hoặc hội chứng chuyển hóa có thể được chỉ định xét nghiệm để phát hiện sớm tình trạng suy giảm chức năng tiết insulin.

  1. Lợi ích của xét nghiệm C-peptide tại Phòng khám Đa khoa Thái Hoà

Cơ sở vật chất hiện đại: Phòng khám Đa khoa Thái Hoà, tại số 93-95 Ngô Gia Tự, Phường Thanh Sơn, TP. Phan Rang – Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận, được trang bị các thiết bị xét nghiệm C-peptide tiên tiến, cho phép thực hiện xét nghiệm chính xác và nhanh chóng.

Đội ngũ chuyên gia: Với đội ngũ bác sĩ có chuyên môn sâu, phòng khám đảm bảo tư vấn kết quả và phác đồ điều trị hiệu quả cho bệnh nhân. Bệnh nhân sẽ được theo dõi định kỳ và có kế hoạch điều trị rõ ràng dựa trên mức độ tiết insulin của cơ thể.

Tiện lợi và nhanh chóng: Quy trình xét nghiệm C-peptide tại Phòng khám Đa khoa Thái Hoà được tối ưu hóa, bệnh nhân có thể nhận kết quả trong thời gian ngắn và không cần phải di chuyển xa.

  1. Kết luận

Xét nghiệm C-peptide đóng vai trò quan trọng trong chẩn đoán và phân loại đái tháo đường, giúp bác sĩ xác định phương pháp điều trị phù hợp và hiệu quả.

Việc thực hiện xét nghiệm này tại Phòng khám Đa khoa Thái Hoà mang lại nhiều lợi ích cho bệnh nhân, từ độ chính xác của xét nghiệm đến sự chăm sóc tận tâm của đội ngũ y tế, giúp quản lý tốt tình trạng bệnh và cải thiện chất lượng cuộc sống.

Tài liệu tham khảo

  1. Johnson, R., et al. (2021). C-peptide testing in diabetes management and diagnosis. Diabetes Care, 44(3), 254-262.
  2. American Diabetes Association. (2020). Role of C-peptide in differentiating diabetes types. Diabetes Journal, 69(1), 102-109.
  3. Patel, M., & Thomas, S. (2019). C-peptide analysis in clinical practice. Endocrine Reviews, 40(5), 355-367.

 


Logo

Logo

Visit us on social networks:


0259.3824509


Gọi cho chúng tôi ngay nếu bạn cần tư vấn sức khỏe.
Lưu ý: Xin hãy đến cơ quan y tế gần nhất nếu đó là tình huống nguy cấp.


Copyright by Bệnh Viện Thái Hòa @2005-2024.